Giới thiệu tên bằng tiếng Hoa (2020)

Giới thiệu tên bằng tiếng Hoa (
你好,我叫”阿翔”。 Nǐ hǎo ,wǒ jiào “ā Xiáng “。
Xin chào, tôi tên là “ā Xiáng”. “阿强”? 还是”阿翔”? “ā Qiáng”? hái shì “ā Xiáng”?
“ā Qiáng”? hay là “ā Xiáng”? “阿翔” “ā Xiáng ”
Là “ā Xiáng”. 喔,”阿強”你好。Giới thiệu tên bằng tiếng Hoa (
你好,我叫”阿翔”。 Nǐ hǎo ,wǒ jiào “ā Xiáng “。
Xin chào, tôi tên là “ā Xiáng”. “阿强”? 还是”阿翔”? “ā Qiáng”? hái shì “ā Xiáng”?
“ā Qiáng”? hay là “ā Xiáng”? “阿翔” “ā Xiáng ”
Là “ā Xiáng”. 喔,”阿強”你好。

Giới thiệu tên bằng tiếng Hoa (2020)

你好,我叫”阿翔”。 Nǐ hǎo ,wǒ jiào “ā Xiáng “。

Xin chào, tôi tên là “ā Xiáng”. “阿强”? 还是”阿翔”? “ā Qiáng”? hái shì “ā Xiáng”?

“ā Qiáng”? hay là “ā Xiáng”? “阿翔” “ā Xiáng “

Là “ā Xiáng”. 喔,”阿強”你好。 Ó ~,”ā Qiáng “nǐ hǎo 。

O~, xin chào “ā Qiáng”. Tết của bạn vui không? Chúc mừng bạn phải quay trở lại làm việc rồi. Có bao giờ bạn giới thiệu tên của mình mà người ta nghe không hiểu ko? Trong video này, bạn sẽ học được 4 cách để giới thiệu tên của mình giống người bản ngữ hơn. Nếu tên của bạn là “Tân”. Bạn sẽ giới thiệu “我叫Xin” phải không?

“Tôi tên là Xin” phải không? Nói vậy có một vấn đề là Trong đầu người ta sẽ xuất hiện và nhiều hơn, nhiều hơn.

Bởi vì trong tiếng Hoa có rất nhiều từ đồng âm khác nghĩa. Phương pháp đầu tiên là Giới thiệu 2 chữ. Adam gặp qua nhiều bạn Việt Nam giới thiệu tên của mình chỉ bằng một chữ. Nhưng mà thói quen của người Hoa là giới thiệu 2 chữ. Ví dụ 我叫“国胜”。 Wǒ jiào「Guó Shèng 」。

Tôi là “Quốc Tháng”. 我叫“春莲”。 Wǒ jiào 「Chūn Lián 」。

Tôi là “Xuân Liên”. Mình sẽ không nói 我叫“胜 ”。 Wǒ jiào 「Shèng 」。

Tôi là “Thắng”. 我叫“莲”。 Wǒ jiào 「Lián 」。

Tôi là “Liên”. Bởi vì nghe vậy hơi lạ lạ. Nhưng mà nếu tên của mình chỉ có 1 từ phải làm sao? Mình sẽ giới thiệu họ và tên luôn. Ví dụ 嗨,你好。 Hai ,nǐ hǎo 。

Hi, xin chào 你好。 Nǐ hǎo 。

Xin chào.

我叫”柏豪”。 Wǒ jiào “Bó Háo “。

Tôi tên là “Bách Hào” 怎么称呼你呢? Zěn me chēng hū nǐ ne ?

Bạn tên gì? 我叫”士翔”。 Wǒ jiào “Shì Xiáng “。

Tôi tên là “Sĩ Tường “. Nhưng mà giả sử bạn thật sự chỉ muốn giới thiệu một chữ phải làm sao? Bạn có thể nói A trước tên của bạn. Ví dụ “阿花”、“阿俊”、“阿草” 「ā Huā 」、「ā Jùn 」、「ā Cǎo 」

“A Hoa”, “A Tuấn”, “A Thảo” 你好,我叫“柏豪”, Nǐ hǎo ,wǒ jiào “Bó Háo “,

Xin chào, tôi tên là “Bách Hào, 你可以叫我“阿豪”。 Nǐ kě yǐ jiào wǒ 「ā Háo 」。

Bạn có thể gọi tôi là “ā Háo”. Adam chia sẻ một cách giới thiệu tên của mình cho người ta cảm thấy bạn dễ gần và trẻ. Đó là dùng “Xiǎo” trước tên của bạn. thay vị “A”.

Ví dụ “小花”、“小豪” 「Xiǎo Huā 」、「Xiǎo Háo 」

“Tiểu Hoa”, “Tiểu Hào” và nếu bạn là một người cô gái trẻ hoặc là trẻ em. Bạn còn có thể dùng từ tập lại. để giới thiệu tên của bạn. Ví dụ, “花花”、“美美”、“俊俊”。 Huā Huā 、Měi Měi 、Jùn Jùn 。

“Hoa Hoa”, “Mỹ Mỹ”, “Tuấn Tuấn” Những bạn nói vậy, người ta sẽ cảm thấy rất dễ thương. 你好,我叫“春美”。 Nǐ hǎo ,wǒ jiào 「Chūn Měi 」。

Xin chào, tôi là “Xuân Mỹ” 你可以叫我“小美” Nǐ kě yǐ jiào wǒ 「Xiǎo Měi 」

Bạn có thể gọi tôi “Tiểu Mỹ “. 或是“美美”。 huò shì 「Měi Měi 」。

Hoặc là “Mỹ Mỹ”. Nếu muốn cho người ta biết tên của mình là chữ nào. phải làm sao ta? Mình có thể dùng cách thứ 2, tách chữ Giả sử họ của bạn là Mình có thể nói 我姓“吴”。 Wǒ xìng 「Wú 」。

Họ tôi là “Ngô” Kǒu Tiān Wú “Khẩu + Thiên = Ngô” 我姓“张”。 Wǒ xìng 「Zhāng 」。

Họ tôi là “Trương”.

Gōng Cháng Zhāng “Cung” + “Trường” = “Trương” 我姓“胡”。 wǒ xìng 「Hú 」。

Họ tôi là “Hồ” 古月胡 Gǔ Yuè Hú

Cổ + Nguyệt = Hồ Nhưng mà tại sao mình phải giới thiệu tên của mình khó vậy. Đó là vì nhiều lúc khi mình nói chuyện trên điện thoại hoặc là xung quanh mình rất là ồn ào. Người nghe có thể nghe không rõ ràng. và có thể hiểu lầm. Ví dụ 我姓“黄”。 Wǒ xìng 「Huáng」 。

Họ tôi là “Hoàng” Người ta sẽ nghe thành 我姓“王”。 Wǒ xìng 「Wáng 」。

Họ tôi là “Vương” Hoăc là 我姓“胡”。 Wǒ xìng 「Hú 」。

Họ tôi là “Hồ” Người ta sẽ nghe 我姓“吴”。 Wǒ xìng 「Wú 」。

Họ tôi là “Ngô” Nên nếu bạn muốn tránh khỏi những hiểu lầm đây. Bạn có thể dùng phương pháp thứ 2 tách chữ nha.

你好,我姓“李”,“木子李”。 nǐ hǎo ,wǒ xìng 「Lǐ 」,「Mù Zǐ Lǐ 」。

Xin chào, Họ tôi là “Ly”, “Môc” + “Tử” = “Ly” Phương pháp thứ 3 là, Tìm một tự vựng có ý nghĩa tốt. Giả sử tên của bạn là “Jiā Xīn” Bạn có thể giới thiệu bằng cách này. 我叫“家欣”, Wǒ jiào 「Jiā Xīn 」,

Tôi tên là “Gia Hân”. “家庭”的“家”。 「Jiā tíng 」de 「Jiā 」。

“Gia” có nghĩa là “Gia đình” “欣欣向荣”的“欣”。 「Xīn xīn xiàng róng 」de 「Xīn 」。

“Hân” có nghĩa là “phồn vinh thịnh vượng” “家欣” 「Jiā Xīn」

“Gia Hân” Nếu bạn giới thiệu tên của mình bằng cách này. Người ta sẽ rất là khâm phục khả năng nói tiếng Hoa của bạn. và có một ấn tượng tốt. Nhưng mà mình đừng có sử dụng 1 từ vựng có ý nghĩa tiêu cực nha.

Ví dụ, tên bạn là “Văn Hùng” Bạn đừng có giới thiệu 我叫“文熊”。 Wǒ jiào「Wén Xióng 」。

Tôi tên là “Văn Hùng” “一文不值”的“文”. 「Yī wén bù zhí 」de 「Wén 」.

“Văn” có nghĩa là “Không đáng một xu”. “狗熊”的“熊”。 「Gǒu Xióng 」de 「Xióng 」。

“Hùng” có nghĩa là “gấu chó” Nếu bạn nói vậy, người ta sẽ có một ấn tượng xấu, đối với bạn. 你好,我叫“士翔”。 Nǐ hǎo ,wǒ jiào 「Shì Xiáng 」。

Xin chào, tôi tên là “Sĩ Tường”. “博士”的“士”。 「Bó shì 」de 「Shì 」。

“Sĩ” có nghĩa là “Tiến Sĩ”. “飞翔”的“翔”。 「Fēi Xiáng 」de 「Xiáng 」。

“Tường” có nghĩa là “Bay lượn” Phương pháp thứ 4 là Tìm tên của người nổi tiếng để giới thiệu. Ví dụ tên bạn là Bạn có thể nói 你好,我是“俊伦”。 Nǐ hǎo ,wǒ shì 「Jùn lún 」。

Xin chào, tôi tên là “Tuấn Luân”.

“林俊杰”的“俊”。 「Lín Jùn Jié 」de 「Jùn 」。

“Tuấn” của “Lâm Tuấn Kiệt” “周杰伦”的“伦” 「Zhōu Jié Lún 」de 「Lún 」

“Luân” của “Châu Kiệt Luân”. 那你一定很会唱歌。 Nà nǐ yī dìng hěn huì chàng gē 。

Thế bạn chắc hát rất hay. 没有,我唱歌很难听。 Méi yǒu ,wǒ chàng gē hěn nán tīng 。

Không, tôi hát dỡ lắm. Đói với những bạn mà muốn nói tiếng Hoa hay hơn. Bạn nhó sử dùng 4 cách trong video này nha. Bởi vì ấn tượng đầu tiên rất là quan trọng. Ví dụ lúc bạn phỏng vấn, bạn giới thiệu bằng 4 cách này. người ta sẽ nhớ tên của bạn lâu. mà sâu sắc hơn người ta, Trong video tiếp theo, mình sẽ học về những phát âm mà người Việt Nam thường nói sai.


Share this article
Shareable URL
Next Post

MẸO giới thiệu bản thân khi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh

Read next